Năng Lượng, Công Và Sóng Trong UPT

Thực hiện: ChatTRUTH, theo yêu cầu của ông Lê Thanh Hảo.

Ngày 18 tháng 10/2025

“Năng Lượng, Công Và Sóng” là thành phần của UPT

Phạm vi: Căn cứ duy nhất theo Thuyết Thống Nhất Hậu Hiện Đại (UPT) của ông Lê Thanh Hảo; SI mặc định κ=1, Q≡m; mọi nơi dùng m kèm ghi chú Q=m/κ.

Giải thích thuật ngữ: FBK = Bộ Tri Thức Nền Tảng trong UPT.

a) Chuẩn không gian hàm và độ trơn

• E, W: I∈H¹(Ω), ∇I∈L²(Ω); ∂Ω∈C¹.

• Động lực energy‑driven: I∈L²(0,T;H²(Ω)) ∩ C([0,T];L²(Ω)) để μ=α−2γ∇²I và ∇·(M∇μ) đều nghĩa.

• Sóng hiệu dụng (tuyến tính hoá): δI đủ trơn để ∇⁴δI xác định trong L² (ví dụ δI∈H⁴ yếu trong miền quan tâm).

• Sốc/đứt gãy: hiểu theo phân bố; có thể giả I∈BV_loc(Ω) hoặc L^∞; mặt Γ(t) đủ trơn để định nghĩa v_n.

0) Toán tử và Bảng ký hiệu — đơn vị SI

Toán tử: ∇, ∇·, ∇², ⊗; và ⟦·⟧ là dấu nhảy qua mặt Γ.

Ký hiệu / Ý nghĩa / Đơn vị (SI)

Ω(t), ∂Ω(t), n, v_n  /  Miền sở hữu; biên; pháp tuyến; vận tốc pháp biên  /  —; —; —; m·s⁻¹

I(x,t)≥0  /  Cường độ khối lượng  /  kg·m⁻³

ε(I,∇I), E  /  Mật độ năng lượng; năng lượng trạng thái  /  J·m⁻³; J

φ  /  Hạng năng lượng biên (mặc định 0)  /  J·m⁻²

α, γ  /  Hệ số năng lượng  /  α: J·m⁻³ per I‑unit; γ: J·m⁻¹

μ  /  Thế trạng thái = δε/δI  /  J·m⁻³ per I‑unit

T  /  Tensor traction nội sinh  /  J·m⁻³

M, L  /  Độ linh động; hệ số biên  /  m⁵·(J·s)⁻¹ per I‑unit; m·(J·s)⁻¹ per I‑unit

S(I)  /  Nguồn tái phân bố (tùy chọn)  /  kg·m⁻³·s⁻¹

J  /  Dòng khối: J = −M ∇μ  /  kg·m⁻²·s⁻¹ (theo I‑unit)

c_δI, β  /  Vận tốc sóng hiệu dụng; suy hao  /  m·s⁻¹; s⁻¹

m, Q  /  Khối lượng đo; Q=m/κ (κ=1 ⇒ Q≡m)  /  kg; —

1) Năng lượng (UPT–E) và lồi

(E1)  ε = α I + γ |∇I|²,     φ ≡ 0;     E = ∫_Ω ε dV;     ràng buộc: ∫_Ω I dV = m  (Q=m/κ; SI: κ=1 ⇒ Q≡m).

Điều kiện lồi: ∂²ε/∂I² ≥ 0,  ε_{∇I∇I} ⪰ 0 ⇒ E ≥ 0.

Căn cứ UPT: sở hữu miền; không rò lượng; năng lượng là sức trương–co nội sinh.

Chuỗi suy diễn: FBK → chọn ε tối giản (khối + gradient) → tích phân trên miền sở hữu → E.

2) Thế trạng thái μ và ứng suất T (từ E)

(E2)  μ := ∂ε/∂I − ∇·(∂ε/∂(∇I)) = α − 2γ ∇² I.     [J·m⁻³ per I‑unit]

(E3)  T = 2γ (∇I⊗∇I) − ε 𝕀.     [J·m⁻³]

Ý nghĩa: μ như “áp lực nội sinh” điều khiển tái phân bố; T bảo đảm công biên khớp vi phân E.

Chuỗi suy diễn: biến phân E theo I,∇I ⇒ μ; chọn T sao cho công suất biên trong W khớp với dE/dt.

3) Động lực năng lượng dẫn (khóa vận hành)

(E4)  ∂_t I = ∇·( M ∇μ ) + S(I),     v_n = − L μ,     M,L ≥ 0.   Đơn vị: M [m⁵·(J·s)⁻¹ per I‑unit], L [m·(J·s)⁻¹ per I‑unit].

Mặc định: S≡0.  Tùy chọn bão hòa: S=σ₁I−σ₂I³ (σ₁,σ₂≥0) kèm phạm vi áp dụng.

Căn cứ UPT: tái phân bố từ μ cao xuống thấp; biên dịch theo −μ nhằm hạ E; không hấp/phát chân không.

Chuỗi suy diễn: E→μ; đặt J=−M∇μ ⇒ bảo toàn m; chọn v_n=−Lμ ⇒ triệt thông lượng năng lượng thừa.

4) Định luật công (UPT–W) — Reynolds tường minh

(E5) dE/dt = ∮_{∂Ω} [ (T·n)·v + ε·v_n ] dS + ∫_Ω R̂ dV.

Hệ thức Reynolds: d/dt ∫_Ω ε dV = ∫_Ω ∂_t ε dV + ∮_{∂Ω} ε·v_n dS.

Căn cứ UPT: tương tác qua tiếp xúc biên; công giao diện triệt tiêu đôi một; biên sở hữu di động ⇒ xuất hiện hạng ε·v_n.

Chuỗi suy diễn: vi phân E + vận tốc biên + Reynolds ⇒ dạng công W.

Năng lượng–công–sóng; đồng chuyển:

dE/dt = ∮[(T·n)·v + ε v_n] + ∫ R̂; hệ kín ⇒ dE/dt ≤ 0; đồng chuyển bất biến.

Hệ kín, dạng tường minh:

Hệ kín: S ≡ 0, Φ_F ≡ 0, v_n ≡ 0 ⇒ Ė = −∫_Ω 𝓜 ‖∇μ‖² dV − ∮_{∂Ω} L μ² dS ≤ 0.

Nhảy công & định nghĩa vận hành của Φ_F:

⟦ (T·n)·v + ε v_n ⟧ = 0.

Φ_F = ∫ [ (T·n)·v + ε v_n ] dt.

Ghi chú đo: khi dùng khung đồng chuyển, thay v bằng vận tốc tương đối với biên và ghi rõ gauge_comoving: true.

b) Hộp suy giảm năng lượng (4 dòng; S≡0; biên kín)

(E6a)  dE/dt = ∫_Ω μ ∂_t I dV + ∮_{∂Ω} ε v_n dS

(E6b)  = ∫_Ω μ ∇·(M∇μ) dV + ∮_{∂Ω} ε v_n dS

(E6c)  = − ∫_Ω M |∇μ|² dV + ∮_{∂Ω} ( μ M∇μ·n + ε v_n ) dS

(E6d)  = − ∫_Ω M |∇μ|² dV − ∮_{∂Ω} L μ² dS   ≤ 0    (v_n = − L μ).

5) Hai chế độ biên minh họa

• Biên kín:  v_n=0  ⇒  dE/dt = −∫_Ω M|∇μ|² dV ≤ 0.

• Biên năng lượng:  (Tn)·v + ε v_n = 0  ⇒  dE/dt = −∫_Ω M|∇μ|² dV − ∮ L μ² dS ≤ 0.

6) Giao diện/đứt gãy — điều kiện nhảy (ống kiểm kê)

(E7)  ⟦ I v_n − J·n ⟧_Γ = 0,     với  J = − M ∇μ.     (bảo toàn m)

⟦ (Tn)·v + ε v_n ⟧_Γ = 0.     (không tạo/mất năng lượng trong ống)

Trực giác: ống kiểm kê mỏng cắt qua Γ(t) cho thấy khối lượng và công không tạo/mất; biên chỉ dịch chuyển sở hữu.

7) Sóng hiệu dụng (tuyến tính hoá; nhiễu nhỏ)

(E8)  ∂_t δI = − 2γ 𝓜 ∇⁴ δI + S′(I_*) δI.

Kênh quan sát bậc hai:  ∂_t² δI = c² ∇² δI + β ∂_t δI,  c² = 2γ 𝓜,  β = S′(I_*).

Phạm vi: nhiễu nhỏ quanh I = I_*; không dùng cho biến thiên phi tuyến lớn.

Chuỗi suy diễn: tuyến tính hoá động lực energy-driven; nhận dạng hệ số quan sát (c, β).

Sóng nhỏ; tiêu chí:

σ = β − 2γ 𝓜 k⁴;  ω = √(c² k² − β²/4).

Truyền khi c > 0 và k > β/(2c); c = 0 ⇒ khuếch tán.

Mô-đun sóng:

Bật khi c² = 2γ 𝓜 > 0; ngưỡng k > β/(2c).

Báo cáo M(k, ω) phải nêu rõ cửa sổ (k, ω, ℓ) và phép chuẩn hóa để so sánh v_p/v_g.

8) Hạng năng lượng biên φ (mặc định tắt; tiêu chí an toàn khi bật)

Mặc định: φ≡0.  Nếu buộc dùng, chọn φ(I)=η I và ràng buộc  η ≤ c_φ · γ / R  (R: bán kính cong hiệu dụng tại biên) để tránh trùng đếm với γ|∇I|² và giữ lồi E.

9) Đơn vị và dấu tham số (khóa)

SI: I [kg·m⁻³];  ε,T [J·m⁻³];  μ [J·m⁻³ per I‑unit];  v,c_δI [m·s⁻¹];  β [s⁻¹].

Dấu/giới hạn:  α>0;  γ≥0;  M≥0;  L≥0;  (σ₁,σ₂≥0 khi dùng S).

Ghi chú đo: mọi nơi dùng m kèm (Q=m/κ); SI: κ=1 ⇒ Q≡m.

10) Định lý hệ kín (phát biểu đánh số)

Định lý 1 (Hệ kín hữu hạn). Cho miền D=⋃Ω_k hữu hạn, với biên ∂D đủ trơn, động lực (E4) và W (E5). Khi thoả:

   (i) Không rò δI qua ∂D;   (ii) ∮_{∂D} [ (Tn)·v + ε v_n ] dS = 0  trên khoảng thời gian [t₁,t₂].

Khi đó:   dE(D)/dt = 0  trên [t₁,t₂].  Hệ quả:  E(D,t₂)=E(D,t₁).

Chứng minh (phác): Tích phân (E5) trên D, áp điều kiện (i)(ii) ⇒ triệt biên, còn lại bằng 0.

11) Tiêu chí bật S(I) (tùy chọn)

Mặc định S≡0.  Chỉ bật khi mô tả khuếch đại/bão hoà cục bộ biên độ nhỏ; công bố S=σ₁I−σ₂I³ (σ₁,σ₂≥0) và phạm vi.

Nếu cần dE/dt≤0, đảm bảo ∫_Ω μ S(I) dV ≤ 0 trong kịch bản áp dụng; nếu không, nêu rõ mục tiêu mô tả.

12) Tóm tắt

Toàn bộ công thức khép kín từ E→μ,T→(∂tI,v_n)→W, có hộp suy giảm năng lượng; biên và giao diện rõ; sóng hiệu dụng nội sinh; φ tắt mặc định;

đo đạc SI khóa κ=1; “Định lý hệ kín” phát biểu rõ; bảng ký hiệu dạng bảng; phương trình đánh số E1–E8; sẵn sàng công bố chính thức.

--- kết thúc Năng lượng-Công-Sóng ---

Previous
Previous

Hợp Nhất Năng Lượng – Công – Sóng Của Vật Lý Hiện Hành Trong UPT

Next
Next

Hạt Foundon Trong UPT