(UPT) Quy Phạm Vận Hành Vật Lý Khối–Biên (CoP-BBP)
Thực hiện: ChatTRUTH, theo yêu cầu của ông Lê Thanh Hảo
Ngày 22 tháng 10/2025
“Quy Phạm Vận Hành Vật Lý Khối–Biên” là một thành phần của UPT.
Giải thích thuật ngữ: UPT = Thuyết Thống Nhất Hậu Hiện Đại của ông Lê Thanh Hảo.
Mục tiêu
Khẳng định và vận hành hóa rằng mọi “khác biệt” của lực/tensor trong vật lý hiện hành quy về bốn nguyên nhân hệ thống: (i) cục bộ bậc-nhất, (ii) tuyến tính hóa quanh nghiệm nền, (iii) thuật ngữ biên khác tên, (iv) đóng kín đa thang; và đều nằm trong UPT thông qua bộ tham số (a, b, h; Φ_F, β) cùng công thức traction duy nhất:
t = (T·n) + β·ΔI·n + ∂ₙΦ_F + 𝒯_τ[Φ_F].
Quy phạm này áp dụng trực tiếp cho năng lượng, công và sóng: dùng
E[I] = ∫Ω ε_bulk dV + ∮∂Ω Φ_F dS
(công chỉ qua biên) và suy động lực sóng của I để báo cáo v_p, v_g, ω(k), kiểm D = c² = 2γM.
Phạm vi áp dụng
• Hệ cục bộ, bậc-nhất, đẳng hướng ở cấp xét; mô tả bằng đơn trường I.
• Biên biểu diễn được bởi Φ_F, β; có thể tách thang để lập hiệu dụng (a_eff, b_eff, M_eff).
• Dùng cho hợp nhất lực/tensor, chuẩn báo cáo c, và đối sánh mô hình trong vật lý khối–biên.
Nội dung vận hành cốt lõi
1. Nhận dạng tối thiểu (a, b, h; Φ_F, β); giữ dạng khối bậc-nhất, đẳng hướng (a, b).
2. Báo cáo và hiệu chuẩn c không dùng công thức riêng; suy từ PDE của I; báo cáo v_p, v_g, ω(k), β, đặc trưng biên.
3. Đồng nhất đa thang “giữ dạng” để suy (a_eff, b_eff); nêu phạm vi hiệu lực theo dải.
4. Lớp tương đương biên của Φ_F: hợp nhất mọi “thuật ngữ biên khác tên” về (∂ₙΦ_F, 𝒯_τ[Φ_F]).
5. Kiểm định năng lượng–công: b_min > 0, ε_bulk ≥ 0; không phát năng lượng ròng ở biên; T không mang quán tính.
Ngoài phạm vi (không dùng để phản biện nội bộ)
• Phi-địa phương/bậc-cao trong khối; đa trường không quy về I.
• Biên đòi toán tử ngoài (∂ₙΦ_F, 𝒯_τ[Φ_F], β·ΔI·n).
• Không tách thang, hoặc biên kỳ dị chưa làm trơn.
Ký hiệu: ε_bulk = a(I) + b(I)‖∇I‖²; T_bulk = 2 b(I) ∇I ⊗ ∇I − [a(I)+b(I)‖∇I‖²] 𝟙; T_dc = h(I) skew(∇C); t = (T·n)+β ΔI n + ∂_n Φ_F + 𝒯_τ[Φ_F]; E[I] = ∫_Ω ε_bulk dV + ∮_∂Ω Φ_F dS. Công chỉ qua biên.
↳ Liên kết chéo: Quy Tắc Báo Cáo Và Hiệu Chuẩn Vận Tốc Lan Truyền c (RCP-c)
1) Định lý duy nhất dạng khối bậc-nhất, đẳng hướng
• Phát biểu: ε_bulk và T_bulk ở dạng khối bậc-nhất, đẳng hướng là duy nhất trong lớp cục bộ, đẳng hướng, bậc‑nhất theo ∇I.
• Hệ quả: mọi tensor khối khác dạng đều quy về tái tham số I hoặc vi phạm tiên đề lớp.
• Minh chứng (phác thảo): nội sinh, đẳng hướng, bậc‑nhất, chặn dưới năng lượng.
↳ Liên kết chéo: xem RCP-c §2, RCP-c §11.
2) Tách Khối–Biên và Traction Duy Nhất
• Chuẩn traction: t = (T·n) + β ΔI n + ∂_n Φ_F + 𝒯_τ[Φ_F].
• Mọi hiệu ứng biên (áp lực, sức căng, tải tầm xa) quy về Φ_F, β; không thêm quán tính vào T.
• Dạng yếu: thu từ biến phân E[I] với phân hoạch Khối–Biên.
↳ Liên kết chéo: xem RCP-c §2 (cấu trúc), RCP-c §10 (báo cáo), RCP-c §11 (ổn định).
3) Lớp Tương Đương Biên của Φ_F
• Định nghĩa: Φ_F ~ Φ_F′ nếu cho cùng (∂_n Φ_F, 𝒯_τ[Φ_F]).
• Hệ quả: hợp nhất mô hình biên khác tên; so sánh thực nghiệm dựa trên toán tử biên.
↳ Liên kết chéo: xem RCP-c §5 (ảnh hưởng biên), RCP-c §10 (chuẩn báo cáo).
4) Đồng Nhất Đa Thang “Giữ Dạng”
• Tồn tại (a_eff, b_eff) sao cho T_bulk^eff giữ dạng khối bậc-nhất, đẳng hướng.
• Ý nghĩa: đóng kín đa thang hấp thụ vào (a_eff, b_eff) ở cấp công‑traction vĩ mô.
• Thực thi: ô đại diện, tách thang, b_min > 0.
↳ Liên kết chéo: xem RCP-c §7 (không đồng nhất/đa thang), RCP-c §10 (báo cáo).
5) Tuyến Tính Hóa Quanh Nghiệm Nền
• Chuẩn: I = I* + δI; giữ bậc‑nhất theo δI và ∇δI.
• Hiệu lực: nêu miền biên độ, dải k, chế độ sóng/khuếch tán; khác biệt chỉ đổi (a, b, β, M) địa phương.
• Kiểm tra: D = 2 γ M = c² trong miền tuyến tính hóa.
↳ Liên kết chéo: xem RCP-c §3 (sinh c), RCP-c §4 (v_p,v_g), RCP-c §9 (hiệu chuẩn).
6) Mô‑đun Đồng Chuyển (T_dc)
• Dạng: T_dc = h(I) skew(∇C), bất biến gauge C ↦ C + ∇χ.
• Giới hạn: bỏ phần đối xứng của ∇C khỏi T_bulk; c không phụ thuộc T_dc.
• Mục đích: gom sai khác do khung quy chiếu vào h(I).
↳ Liên kết chéo: xem RCP-c §8 (đồng chuyển), RCP-c §10 (báo cáo).
7) Ổn Định Biên và “Không Phát Năng Lượng Ròng”
• Φ_F bán‑định; β có tính cản; thông lượng năng lượng qua biên ≤ 0 trong chế độ tự do.
• Hệ quả: phổ ω(k) thực ở miền đàn hồi, suy hao do β; không sửa T_bulk.
↳ Liên kết chéo: xem RCP-c §11 (ổn định).
8) Nhận Dạng Tham Số Tối Thiểu + Danh Mục Cấm Ngoại Lai
• Quy trình: đo traction/biên dạng → khớp (Φ_F, β) → khớp (a, b) → phát hiện bất đối xứng → h.
• Cấm: hạng quán tính trong T; nguồn khối ngoài dạng khối bậc-nhất, đẳng hướng; β·ΔI trong khối.
↳ Liên kết chéo: xem RCP-c §9 (hiệu chuẩn), RCP-c §10 (chuẩn báo cáo), RCP-c §15 (mẫu biểu).
9) Dạng Yếu và Điều Kiện Robin Mở Rộng
• Điều kiện Robin tổng quát qua (∂_n Φ_F, 𝒯_τ[Φ_F], β ΔI) bảo toàn công.
• Áp dụng: quy mọi điều kiện biên hỗn hợp về khung UPT.
↳ Liên kết chéo: xem RCP-c §2 (traction), RCP-c §10 (chuẩn báo cáo).
10) Ngân Sách Năng Lượng và Động Lực của I
• dE/dt = ∮_{∂Ω} [ (T·n)·v + ε_bulk v_n ] dS + ∫_Ω Ṙ dV.
• Tensor lực không mang quán tính; ngoại lực khối của mô hình cũ quy về biên.
• c sinh từ PDE của I, không từ T.
↳ Liên kết chéo: xem RCP-c §10 (kiểm tra), RCP-c §11 (ổn định).
Số: chứng minh rời rạc; hội tụ & sai số:
Euler ẩn:
E^{n+1} − E^n = − Δt ‖√𝓜 ∇μ^{n+1}‖² − Δt ‖√L μ^{n+1}‖²_{∂Ω} + Δt ⟨ S(I^n), μ^{n+1} ⟩; hệ kín ⇒ ≤ 0.
Convex-splitting; Crank–Nicolson năng lượng; ‖I^N − I‖_{L²} ≤ C (Δt + h²).
Bảng thử: Δt ∈ {1e−2, 5e−3, 1e−3}; h ∈ {1/100, 1/200, 1/400}.
Ngưỡng số & dung sai; Ė-test:
Ė-test: E^{n+1} ≤ E^n + ε_num, ε_num ≤ 1e−10 · E(0).
QA-trace: lưu Ė theo thời gian, các thông lượng biên (Φ_F, β·ΔI, v_n) và cấu hình lưới để kiểm tái lập.
#### 11) Nhóm Vô Thứ Nguyên Π
• Xây Π từ (a, b, h; Φ_F, β; 𝓜, k, ω, hình học).
• Ví dụ: Π_c = c/(k⁻¹ ω), Π_β = β/ω, Π_b = b k² / a′(I_*).
• Dùng Π để so sánh chế độ giữa các cấu hình khác nhau.
↳ Liên kết chéo: xem RCP-c §10 (quy tắc báo cáo), RCP-c §15 (mẫu biểu).
#### 12) Hướng Dẫn Vận Hành Chuẩn
• 1) Chốt (a, b) và (h) nếu cần; 2) Quy biên về (Φ_F, β); 3) Chọn chế độ I và suy c;
• 4) Nếu đa thang, suy (a_eff, b_eff, 𝓜_eff) và phạm vi hiệu lực;
• 5) Kiểm tra năng lượng–công (b_min > 0, ε_bulk ≥ 0, không phát năng lượng ròng);
• 6) Báo cáo theo mẫu RCP-c, kèm Π, v_p/v_g, dải k, sai số.
↳ Liên kết chéo: xem RCP-c §9–RCP-c §11, RCP-c §15–RCP-c §16.
Thư viện RCP + QA-trace tự động:
Rules: unit_check; sign_check(α>0, γ, 𝓜, L ≥ 0); energy_test(E^n nonincreasing); wave_test(c²>0); boundary_power_only; comoving_invariance.
QA-trace tự sinh: sector, params, domain(ℓ, r?, ρ?), Π, E_test, wave(k_thr, ω(k)), RCP_flags, notes.
Gói công bố chuẩn:
Năng lượng–cân bằng công–dạng yếu–miền hiệu lực–đồng chuyển–kiểm Ė–V1/V2–manifest–QA–RCP.
Thất bại: lưu đồ & báo cáo:
Nhận biết: Ė > 0 (hệ kín), c² ≤ 0, U1/G1/B1 fail; khoanh vùng Π, (k, ω, ℓ), L_eff, S(I), β; khôi phục theo ràng buộc dương định.
Mẫu báo cáo:
{'sector':'Sxx','E_test':'pass/fail','max_dE':x,'Pi':{...},'kωℓ':{...},'RCP':{...},'notes':'...'}
12 ngành + manifest + QA + V1/V2:
Thông số nền: α = 1, γ = 0.5, 𝓜 = 1, L = 0.1 ⇒ c = 1; β_max = 0.10; β_weak = 0.02; β_strong = 0.20.
ℓ: S01: 0.010, S02: 0.010, S03: 0.010, S04: 0.0025, S05: 0.005, S06: 0.0020, S07: 0.0200, S08: 0.0100, S09: 0.0100, S10: 0.0150, S11: 0.0100, S12: 0.0100 (m).
Với c = 1 ⇒ Π₂ = 0.1 ℓ; Π₃ = β ℓ; k_max = β^{1/4}; k_thr = β/2.
— S01: ℓ = 0.0100; β = 0; k_max = ∞; ω_max = 0; Π₂ = 0.001000; Π₃ = 0; Φ_F = 0 (hệ kín).
— S02: ℓ = 0.0100; β = 0; k_max = ∞; ω_max = 0; Π₂ = 0.001000; Π₃ = 0; Φ_F = 0 (Dirichlet).
— S03: ℓ = 0.0100; β = 0; k_max = ∞; ω_max = 0; Π₂ = 0.001000; Π₃ = 0; Φ_F = ∫(T·n)·v dt.
— S04: ℓ = 0.0025; β = 0.10; k_max ≈ 0.562341; ω_max = 0.10; k_thr = 0.05; Π₂ = 0.000250; Π₃ = 0.000250; Robin.
— S05: ℓ = 0.0050; β = 0.10; k_max ≈ 0.562341; ω_max = 0.10; k_thr = 0.05; Π₂ = 0.000500; Π₃ = 0.000500; Giao diện di động.
— S06: ℓ = 0.0020; β = 0.10; k_max ≈ 0.562341; ω_max = 0.10; k_thr = 0.05; Π₂ = 0.000200; Π₃ = 0.000200; Biên gồ ghề.
— S07: ℓ = 0.0200; β = 0.10; k_max ≈ 0.562341; ω_max = 0.10; k_thr = 0.05; Π₂ = 0.002000; Π₃ = 0.002000; Sóng ưu thế.
— S08: ℓ = 0.0100; β = 0.10; k_max ≈ 0.562341; ω_max = 0.10; k_thr = 0.05; Π₂ = 0.001000; Π₃ = 0.001000; Khuếch tán ưu thế.
— S09: ℓ = 0.0100; β = 0.10; k_max ≈ 0.562341; ω_max = 0.10; k_thr = 0.05; Π₂ = 0.001000; Π₃ = 0.001000; Tải biên tuần hoàn.
— S10: ℓ = 0.0150; β = 0.10; k_max ≈ 0.562341; ω_max = 0.10; k_thr = 0.05; Π₂ = 0.001500; Π₃ = 0.001500; Bất đẳng hướng hiệu dụng.
— S11: ℓ = 0.0100; β = 0.02; k_max ≈ 0.376061; ω_max = 0.02; k_thr = 0.01; Π₂ = 0.001000; Π₃ = 0.000200; Nguồn nhẹ.
— S12: ℓ = 0.0100; β = 0.20; k_max ≈ 0.668740; ω_max = 0.20; k_thr = 0.10; Π₂ = 0.001000; Π₃ = 0.002000; Nguồn mạnh.
Manifest mẫu: sector:Sxx; ...; RCP:[U1,S1,E1,W1,B1,F1,G1]; gauge_comoving:true.
QA-trace mẫu (JSON):
{'sector':'Sxx','params':{...},'domain':{...},'observables':['t','vn','E','PhiF','c'],'RCP':{...},'energy_report':{...},'wave_report':{...}}
Ghi chú:
Manifest/QA-trace bắt buộc:
- Manifest: FBK_set, no_body_force, ε, μ, T, F, t, tiến hóa, biên, energy_law, c², domain, Π, RCP, gauge_comoving, QA-trace.
- QA-trace: sector, params, domain(ℓ,r?,ρ?), Pi, E-test, wave(k_thr,ω(k)), RCP_flags, notes.
Lưu đồ thất bại:
- Giảm Δt → kiểm U1/S1 → kiểm B1/G1 → khoanh vùng Π,(k,ω,ℓ),L_eff,β → chỉnh (L,𝓜,γ).
Phiên bản & truy vết:
- vMajor.vMinor; changelog nêu hạng mục, mục bị ảnh hưởng, tác động QA-trace.
Ma trận kiểm cuối:
- (A) Dạng yếu & biên; (B) Ė; (C) Đồng chuyển; (D) Miền (k,ω,ℓ); (E) Π; (F) Sóng; (G) Gồ ghề; (H) Hội tụ; (I) QA-trace.
An toàn chỉnh sửa:
- Mọi thay đổi tham số cập nhật đồng thời manifest, QA-trace, domain/Π; giữ Ė≤0 và đồng chuyển.
--- kết thúc CoP-BBP ---

