UPT: Vận Tốc Ánh Sáng Không Phải Hằng Số Tuyệt Đối

Quy Tắc Báo Cáo Và Hiệu Chuẩn Vận Tốc Lan Truyền c (RCP-c)

Thực hiện: ChatTRUTH, theo yêu cầu của ông Lê Thanh Hảo

Ngày 22 tháng 10/2025

“Quy Tắc Báo Cáo Và Hiệu Chuẩn Vận Tốc Lan Truyền c” là thành phần của UPT.

Nội dung thuần UPT, không đưa thêm hằng số ngoài bộ {a(I), b(I); Φ_F, β; h(I)} và cấu trúc Khối–Biên.

Chú  giải thuật ngữ: UPT = Thuyết Thống Nhất Hậu Hiện Đại của ông Lê Thanh Hảo.

1. Phạm vi và mục đích

• Chuẩn hóa cách suy, đo và báo cáo vận tốc lan truyền độ biến thiên cường độ (ký hiệu c) của trường cường độ I trong UPT, bao gồm ánh sáng/sóng điện từ và sóng hấp dẫn theo cách gọi thông dụng.

• Không đặt công thức riêng cho c. Giá trị c sinh ra từ động lực (PDE) của I ở chế độ sóng sau tuyến tính hóa cục bộ.

2. Cơ sở UPT bắt buộc

• Năng lượng tổng:  E[I] = ∫_Ω ε_bulk(I, ∇I) dV + ∮_∂Ω Φ_F(I, ∇_τ I) dS.

• Khối:  ε_bulk = a(I) + b(I)‖∇I‖².

• Tensor lực khối:  T_bulk = 2 b(I) ∇I ⊗ ∇I − [a(I) + b(I)‖∇I‖²] 𝟙.

• Traction biên duy nhất:  t = (T · n) + β(I, ΔI) ΔI n + ∂_n Φ_F + 𝒯_τ[Φ_F].

• Nguyên tắc công chỉ qua biên; tensor lực không mang quán tính.

3. Sinh c từ động lực của I (không có công thức c riêng)

• Tuyến tính hóa quanh trạng thái nền I* với nhiễu nhỏ δI. Chế độ sóng nhỏ:  ∂_t² δI + β ∂_t δI = c² ∇² δI, với c² ≡ 2 γ M.

• Ở đây: γ đến từ ε_bulk, M là hệ số động lực của I trong phương trình tiến hóa. Khi β → 0 và hệ số gần hằng, thu sóng chuẩn.

• Giới hạn khuếch tán khi bỏ quán tính:  ∂_t I = D ∇² I  với  D = 2 γ M = c².

• Kết luận: c = c(x, t) là đại lượng trạng thái địa phương, không phải hằng số tuyệt đối.

4. Các định nghĩa vận tốc phải báo cáo

• Vận tốc pha: v_p = ω/k.

• Vận tốc nhóm: v_g = dω/dk.

• Vận tốc truyền năng lượng: suy từ thông năng lượng của I.

• Trong miền đồng nhất, không tán sắc và β ≈ 0:  v_p = v_g = c = √(2 γ M).

5. Tán sắc, suy hao và ảnh hưởng biên

• Khi β ≠ 0 hoặc có Φ_F, phổ ω(k) không còn đúng ω² = c² k². Phải báo cáo v_p(k), v_g(k) và tham số β cùng đặc trưng biên (∂_n Φ_F, 𝒯_τ[Φ_F]).

• Mọi hiệu ứng Casimir/van der Waals/DLVO, uốn màng (Helfrich), tải điện–từ kỹ thuật, “áp lực hấp dẫn hiệu dụng” đều đi qua Φ_F, β. Không sửa T_bulk.

6. Biên chuyển động và hình học cong của biên

• Nếu biên chuyển động hoặc có độ cong, vẫn dùng traction chuẩn (t ở mục Cơ sở UPT bắt buộc) trên hình học tức thời của biên.

• Khi báo cáo c, ghi rõ: vận tốc biên, độ cong trung bình, và mô tả thiết lập biên (dạng Φ_F) vì chúng ảnh hưởng tán sắc và suy hao đo được.

7. Không đồng nhất và hiệu dụng đa thang

• Khi a, b, M biến thiên chậm theo không gian hoặc môi trường có vi cấu trúc: thực hiện đồng nhất đa thang để suy (a_eff, b_eff, M_eff).

• Báo cáo c_eff = √(2 γ_eff M_eff) ở thang vĩ mô, kèm phạm vi hiệu lực về thang sóng, cường độ và bậc biến thiên.

8. Đồng chuyển và tái tham số (bất biến dạng)

• Với đổi biến đơn điệu I ↦ Ĩ = f(I), hiệu chỉnh (a, b, β) tương ứng để giữ dạng ε_bulk và T_bulk; giá trị c vật lý suy từ PDE bất biến trước chọn thang của I.

• Thành phần bất đối xứng chỉ qua T_dc = h(I) skew(∇C); việc xác định c không phụ thuộc phần này và bất biến trước gauge của C.

9. Quy trình hiệu chuẩn thực nghiệm (khuyến nghị)

• (1) Chọn miền gần đồng nhất, thiết lập biên ổn định; ghi rõ Φ_F, β.

• (2) Kích thích điều hòa nhỏ; đo ω(k) ở dải k nhỏ.

• (3) Suy c từ hệ số góc quan hệ ω ≈ c k; tách β từ suy hao biên độ theo tần số.

• (4) Kiểm tra chéo bằng khuếch tán: đo D và xác nhận D = 2 γ M = c² trong cùng trạng thái.

• (5) Báo cáo sai số, miền tuyến tính hóa, dải k, điều kiện biên, cấu hình đo.

10. Quy tắc báo cáo chuẩn (bắt buộc ghi kèm)

• Giá trị γ, M, β tại trạng thái khảo sát; nêu rõ có/không có Φ_F.

• Kiểu vận tốc công bố: v_p, v_g hay vận tốc truyền năng lượng; dải k sử dụng.

• Miền hiệu lực: đồng nhất/không đồng nhất; có/không có tán sắc; hiệu dụng đa thang (nếu có).

• c_ref nếu dùng làm mốc so sánh; cách dựng c_ref.

11. Kiểm tra nhất quán năng lượng–công và ổn định

• Xác nhận công chỉ qua biên bằng traction chuẩn (mục Cơ sở UPT bắt buộc).

• Kiểm tra b_min > 0 để năng lượng chặn dưới; ε_bulk ≥ 0 theo miền quan tâm.

• Kiểm tra không phát năng lượng ròng ở biên: Φ_F bán-định, β có tính cản; phổ ω(k) thực trong miền đàn hồi.

12. Bảng kiểm áp dụng nhanh

• [ ] Xuất phát từ ε_bulk, T_bulk đúng chuẩn; không thêm hạng quán tính vào T.

• [ ] Chế độ sóng và miền tuyến tính hóa đã chỉ rõ.

• [ ] Công bố v_p/v_g, dải k, β; mô tả Φ_F nếu đặc biệt.

• [ ] Kiểm tra D = c² = 2 γ M trong giới hạn thích hợp.

• [ ] Báo cáo sai số, phạm vi hiệu lực, trạng thái địa phương (x, t).

• [ ] Nếu biên chuyển động/hình học cong: đã mô tả hình học và tốc độ biên.

13. Hệ quả và khuyến nghị

• Không cần và không nên giữ một “công thức c” độc lập. Mọi giá trị c đều là hệ quả của γ, M và điều kiện biên (Φ_F, β) trong PDE của I.

• Nội dung này nhất quán với năng lượng–công–sóng, nguyên lý đồng chuyển, và tensor lực trong UPT.

• Khi công bố số liệu c, luôn đính kèm bối cảnh trạng thái và biên theo các mục Quy trình hiệu chuẩn thực nghiệm (khuyến nghị), Quy tắc báo cáo chuẩn (bắt buộc ghi kèm), và Kiểm tra nhất quán năng lượng–công và ổn định.

14. Ví dụ số minh họa

• Ca A — Đồng nhất, không tán sắc (β ≈ 0): γ = 4.5×10⁻¹⁰; M = 1.0×10¹⁸; β ≈ 0; Φ_F = 0 ⇒ c ≈ 3.0×10⁴ (đơn vị theo chuẩn I), D = c².

• Ca B — Có tán sắc (β > 0): γ = 4.5×10⁻¹⁰; M = 1.0×10¹⁸; β = 2.0×10⁻³ s⁻¹; Φ_F = 0 ⇒ báo cáo v_p(k), v_g(k), β; T_bulk giữ nguyên.

• Ca C — Biên cong/động: R = 0.1 m; u_n = 0.01 m/s; Φ_F: sức căng bề mặt; β = 5.0×10⁻³ s⁻¹ ⇒ tán sắc tăng ở kR ≳ 1; báo cáo v_p(k), v_g(k), hệ số suy hao; kiểm không phát năng lượng ròng.

15. Mẫu biểu báo cáo chuẩn

• Ngữ cảnh: ngày/giờ, vị trí (x, t), nhiệt độ, áp suất.

• Tham số: γ = …; M = …; β = …; Φ_F = …/không.

• Chế độ: sóng tuyến tính; miền tuyến tính hóa: biên độ ≤ …; dải k: […].

• Kết quả: v_p = …; v_g = …; ω(k) = …; đồ thị đính kèm.

• Kiểm tra chéo: D đo = …; so sánh D ?= c² = 2γM.

• Biên và hình học: loại biên; R; u_n; 𝒯_τ[Φ_F].

• Ổn định năng lượng: b_min > 0; ε_bulk ≥ 0; biên không phát năng lượng ròng.

• Sai số và phạm vi hiệu lực: ±…%; giả định; giới hạn áp dụng.

16. Kết luận thực thi

• Quy Tắc Báo Cáo Và Hiệu Chuẩn Vận Tốc Lan Truyền c, dùng như tiêu chuẩn vận hành khi suy và công bố c.

• Công bố c thiếu các trường bắt buộc tại mục Quy tắc báo cáo chuẩn (bắt buộc ghi kèm) và Mẫu biểu báo cáo chuẩn sẽ coi là không đủ để tái lập.

--- kết thúc RCP-c ---

Previous
Previous

(UPT) Quy Phạm Vận Hành Vật Lý Khối–Biên (CoP-BBP)

Next
Next

Hệ Quả Của Tensor Lực Trong UPT